Infographic: Ngũ Uẩn
Note: The infographic is currently being implemented as an SVG diagram with the following key elements:
-
Visual Structure
- Hierarchical layout showing the five aggregates
- Central human figure with five interconnected areas
- Color-coded sections for each aggregate
- Bilingual labels (Vietnamese and English)
-
Color Scheme
- Sắc (Form): Earth tone (#8B4513)
- Thọ (Feeling): Ocean blue (#4682B4)
- Tưởng (Perception): Forest green (#228B22)
- Hành (Mental Formations): Deep purple (#483D8B)
- Thức (Consciousness): Golden light (#DAA520)
-
Planned Interactivity
- Hover effects to highlight each aggregate
- Click to expand detailed explanations
- Animated transitions between states
- Keyboard navigation support
Status: SVG implementation in progress. The diagram will be responsive and accessible, with proper ARIA labels and keyboard navigation support.
Định Nghĩa từ Kinh Điển
Trong Tương Ưng Bộ Kinh (Saṃyutta Nikāya), đức Phật dạy:
“Này các Tỳ kheo, có năm thủ uẩn này. Thế nào là năm? Sắc thủ uẩn, thọ thủ uẩn, tưởng thủ uẩn, hành thủ uẩn, thức thủ uẩn. Này các Tỳ kheo, đây là năm thủ uẩn.”
Năm Uẩn
1. Sắc Uẩn (Rūpa-khandha)
“Sắc là gì? Bốn đại và sắc do bốn đại tạo thành…”
Nội Dung
- Thân thể vật chất
- Các giác quan
- Đối tượng vật chất
Đặc Tính
- Biến hoại
- Chuyển đổi
- Vô thường
2. Thọ Uẩn (Vedanā-khandha)
“Thọ là gì? Có sáu loại thọ: thọ do nhãn xúc… thọ do ý xúc…”
Nội Dung
- Cảm giác
- Cảm thọ
- Trải nghiệm
Phân Loại
- Lạc thọ
- Khổ thọ
- Bất khổ bất lạc thọ
3. Tưởng Uẩn (Saññā-khandha)
“Tưởng là gì? Có sáu loại tưởng: sắc tưởng… pháp tưởng…”
Nội Dung
- Tri giác
- Nhận biết
- Phân biệt
Hoạt Động
- Ghi nhận đặc điểm
- Phân biệt đối tượng
- Lưu giữ ký ức
4. Hành Uẩn (Saṅkhāra-khandha)
“Hành là gì? Có sáu loại tư: sắc tư… pháp tư…”
Nội Dung
- Tâm hành
- Ý chí
- Tạo tác nghiệp
Đặc Điểm
- Tạo tác nghiệp
- Phản ứng tâm lý
- Thói quen tâm
5. Thức Uẩn (Viññāṇa-khandha)
“Thức là gì? Có sáu loại thức: nhãn thức… ý thức…”
Nội Dung
- Nhận thức
- Tâm thức
- Sự biết
Hoạt Động
- Nhận biết đối tượng
- Phân biệt hiểu biết
- Duy trì dòng tâm thức
Tính Chất của Ngũ Uẩn
1. Vô Thường (Anicca)
- Luôn biến đổi
- Không tồn tại vĩnh viễn
- Sinh diệt liên tục
2. Khổ (Dukkha)
- Bất toại nguyện
- Không thể kiểm soát
- Nguồn gốc của khổ
3. Vô Ngã (Anatta)
- Không có thực thể
- Không có tự ngã
- Tùy thuộc duyên sinh
Phương Pháp Quán Chiếu
1. Quán Vô Thường
- Thấy sự biến đổi
- Nhận ra tính tạm bợ
- Hiểu được sinh diệt
2. Quán Khổ
- Thấy tính bất toại nguyện
- Hiểu được sự bức bách
- Nhận ra khổ não
3. Quán Vô Ngã
- Thấy tính duyên sinh
- Hiểu được không thực thể
- Nhận ra tánh không
Mối Quan Hệ Giữa Các Uẩn
1. Tương Tác
- Hỗ trợ lẫn nhau
- Tác động qua lại
- Không tách rời
2. Duyên Sinh
- Điều kiện cho nhau
- Phụ thuộc lẫn nhau
- Sinh diệt đồng thời
3. Tạo Thành “Ngã”
- Tổng hợp tạo ảo tưởng ngã
- Cơ sở của chấp thủ
- Nguồn gốc đau khổ
Lợi Ích của Quán Ngũ Uẩn
1. Đối Với Trí Tuệ
- Thấy rõ thực tướng
- Hiểu được vô ngã
- Phá bỏ chấp thủ
2. Đối Với Tu Tập
- Giảm thiểu tham ái
- Tăng trưởng buông xả
- Hướng đến giải thoát
3. Đối Với Giải Thoát
- Đoạn trừ ngã chấp
- Thoát khỏi phiền não
- Chứng ngộ chân lý
Mối Liên Hệ với Giáo Lý Khác
1. Với Ba Đặc Tính
- Thấy rõ vô thường
- Chứng nghiệm khổ
- Hiểu được vô ngã
2. Với Tứ Diệu Đế
- Hiểu rõ khổ đế
- Thấy được tập đế
- Hướng đến diệt đế
3. Với Thập Nhị Nhân Duyên
- Thấy được duyên sinh
- Hiểu rõ vô minh
- Đoạn trừ tham ái
Kết Luận
Ngũ Uẩn là:
- Cấu trúc con người
- Đối tượng quán chiếu
- Con đường giải thoát
Để thực chứng cần:
- Quán chiếu thường xuyên
- Thấy rõ thực tướng
- Buông xả chấp thủ